Hotline 0972 882 886 098 777 9682
Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thương mại Yên Phát
VPGD TP Hà Nội: Tầng 5, Tòa A14, ngõ 3/10 đường Liên Cơ, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
VPGD TP HCM: Số 4-1, kênh 19/5, phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

TP.Hà Nội: 0967 998 982 - 098 777 9682
TP.HCM: 0985 6263 07 - 0989 937 282

Tin tức
Tin tức liên quan

Máy làm lạnh nước trong ngành Nhựa

Ngành nhựa là một trong 10 ngành công nghiệp mũi nhọn của nước ta. Từ những vật liệu hết sức bình thường, đến những vật liệu cao cấp bằng gổ, kim loại thì nhựa điều có khả năng thay thế hay làm tốt chức năng của những vật liệu đó. Và để tạo ra những sản phẩm nhựa bóng đẹp bền thì không thể thiếu vắng sự có mặt của máy làm lạnh nước- Water Chiller.

Nói đến máy làm lạnh nước công nghiệp hầu hết chúng ta đều biết chúng có ứng dụng vô cùng quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau trong đó không thể không kể đến ngành nhựa. Với tính năng làm lạnh nhanh, hiệu quả, thời gian ngắn máy làm lạnh nước đã ngày càng đóng một vai tròn quan trọng trong đời sống con người chúng ta.

 máy làm lạnh nước cho máy ép nhựa

 

Giới thiệu Ngành Nhựa nước ta hiện nay:

Ngành nhựa là một trong 10 ngành công nghiệp mũi nhọn của nước ta. Từ những vật liệu hết sức bình thường, đến những vật liệu cao cấp bằng gổ, kim loại thì nhựa điều có khả năng thay thế hay làm tốt chức năng của những vật liệu đó.

Do nhựa dể dàng định hình theo ý muốn và độ bền tương đối dài mà giá nguyên liệu lại rẻ nên chúng được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Trong quá trình tạo sản phẩm, kiểm soát trạng thái lỏng sang rắn của nhựa là một tiến trình quan trọng ảnh hưởng lớn đến chất lượng và năng suất sản phẩm tạo ra.

 máy làm lạnh nước trong ngành nhựa

  - Theo hình trên ta thấy, việc kiểm soát nhiệt độ nhựa hết sức quan trọng. Với hệ thống giải nhiệt khuôn nhựa phổ biến trên 30oC, người ta dùng đến tháp giải nhiệt cooling tower. Và cooling tower còn được dùng để giải nhiệt dầu cho máy nén dầu thủy lực.

  - Một số sản phẩm nhựa cần nhiệt độ làm lạnh dưới 30oC. Và nước thường từ cooling tower không đáp ứng nhu cầu tạo ra sản phẩm, nên máy làm lạnh nước chiller là phần không thể thiếu với khuôn nhựa dạng này.

 

Ưu điểm của hệ thống làm lạnh Water Chiller:

Làm lạnh khuôn ép nhanh giúp sản phẩm nhựa tạo ra bóng mượt, đẹp và nhanh chóng.

Giảm thời gian chờ làm mát và chủ động hơn so với giải nhiệt tháp cooling tower. Do đó làm tăng năng suất sản phẩm.

Khi lưu lượng nước vào khuôn không đủ giải nhiệt (đường ống trong khuôn quá nhỏ). Cần phải bổ xung lượng nhiệt cần hấp thụ vào khuôn. Và Water Chiller sẽ giúp làm điều đó dễ dàng.

 

Tính toán làm lạnh cho khuôn ép nhựa:

♦ Theo thông số có sẵn:

Nhà sản xuất máy ép nhựa cho sẳn công suất lạnh. Đơn vị: Kcal/h, Kw/h, Btu/h, Tons/h.

Trên máy có sẳn thông số: lưu lượng nước lạnh (m3/h, lít/phút), nhiệt độ nước lạnh cần duy trì (oC hay o F). => Q =4,186 x At x Qll/3,6

Hệ thống dây chuyền đang dùng chiller tương đương. Chọn thay thế cho chiller củ.

Đang dùng cooling tower, muốn chuyển sang chiller: công suất nhiệt cooling tower, nhiệt độ nước vào từ cooling tower và nhiệt độ nước ra từ máy ép nhựa. Vd: tháp tower 10 tons nước vào máy 32oC và ra khỏi máy 37oC => hạ 5oC cần 10 tons lạnh. Vậy thì muốn nước xuống 25oC thì cần chiller 20 tons lạnh.

 

 ♦ Theo tính toán công suất làm lạnh cho nhựa: 

Ta có công thức nhiệt sau: Q = Cp x At x M / 3600  (Kw lạnh).

At: chênh lệnh nhiệt độ nhựa dạng keo mềm và nhiệt độ sau khi cần làm lạnh. Thường lấy At = 200oC, vì nhà sản xuất máy ép nhựa lại thường không quy định máy ép nào dùng loại nhựa gì hay rất mập mờ về nó. Ta chọn mức chênh lệnh tốt nhất 200 oC (từ 230oC xuống 30oC). Bảng phía dưới.

Cp: nhiệt dung riêng Kj.kg/k. Bảng phía dưới.

M năng suất sản phẩm trong một giờ, kèm cả phế liệu trong quá trình ép. Đơn vị Kg.

 

 máy làm lạnh nước trong ngành nhựa

Vậy thì ta nên cung cấp 2 thông số quan trọng cho nhà cung cấp water chiller như: loại nhựa và năng suất sản phẩm trong một giờ.

VD như: nhựa HDPE có Cp = 1,9 Kj.Kg/K, năng suất 50 Kg/giờ.

=> Qlạnh = 1,9 x 200 x 50/ 3600 = 5,2777 Kw lạnh.

  - Với công suất dự trử 1,3 -> 2 lần công suất thực (do tổn thất nhiệt, do hiệu suất lạnh nước qua nhiều trung gian, do chiller giảm hiệu suất  khi hoạt động lâu năm.v.v.).

  - Vậy công suất lạnh khi chọn chiller sẻ là: Qlạnh = 5.27777 x 1,35 = 7,125 Kw lạnh.

  - Tương đương với chiller giải nhiệt nước dùng block máy nén gas 2 HP điện. Hay chiller giải nhiệt gió dùng block máy nén gas 3 HP điện.

 

Chọn Water chiller cho công suất lạnh tính được:

Water chiller có hai loại chiller giải nhiệt gió và chiller giải nhiệt nước. Chiller giải nhiệt gió hiệu suất kém hơn so với chiller giải nhiệt nước (tốn điện hơn). Nhưng gọn nhẹ và đơn giản, chạy ổn định hơn, tiết kiệm diện tích, chi phí vận hành và bảo trì ít hơn so với chiller nước.

=> Lời khuyên: Với những chiller công suất nhỏ hơn 20 hp điện ta nên dùng chiller giải nhiệt gió. Vì tính kinh tế khi sử dụng vẫn tốt hơn so với chiller giải nhiệt nước. Từ 20 Hp trở lên ta mới xem xét đến mức độ hao phí điện sử dụng.

 

a, Mô hình chiller giải nhiệt nước 2 vòng tuần hoàn nước lạnh (2 bơm nước lạnh):

 máy làm lạnh nước trong ngành nhựa 2

Mô hình hoạt động như sau:

Bơm hút nước từ bồn nước lạnh, bơm vào bình bay hơi chiller.

Nước đầu ra bình bay hơi chiller chạy tuần hoàn vào bồn nước lạnh thành một chu kì nước lạnh kín.

Bơm hút nước từ bồn nước đã được làm lạnh (vì chiller chạy làm lạnh nước trước khoảng 15 phút), sau đó bơm vào khuôn máy ép nhựa.

Nước đầu ra từ khuôn máy ép nhựa sẻ làm lạnh khuôn và tuần hoàn trở lại bồn nước lạnh.

Và vòng tuần hoàn còn lại hút nước từ tháp giải nhiệt, bơm vào bình ngưng chiller. Đầu ra tuần hoàn lại tháp giải nhiệt.

 

b, Mô hình chiller giải nhiệt gió 2 vòng tuần hoàn nước lạnh (2 bơm nước lạnh)

Giống mô hình trên, chỉ khác là không dùng đến tháp cooling tower. Có thể đặt trong xưỡng và làm ống gió nối ra bên ngoài để thổi luồng hơi nóng từ dàn ngưng ống đồng cánh nhôm.

 máy làm lạnh nước trong ngành nhựa 3

 

c, Mô hình chiller nước hoặc gió 1 vòng tuần hoàn nước lạnh (1 bơm nước lạnh):

 máy làm lạnh nước trong ngành nhựa 4

+ Ưu điểm: Nước vào tải trực tiếp, nhanh chóng làm lạnh máy ép nhựa, không tốn thêm một bơm cho hệ thống sẻ ít hao điện và hệ thống gọn nhẹ hơn.

+ Nhược điểm: Hệ thống chạy không ổn định bằng hệ 2 bơm nước lạnh, chỉ chạy với một hoặc 2 tải máy ép nhựa.

 

Chú ý không áp dụng mô hình này trong một số trường hợp sau:

-Dòng nước không liên tục. nhất là máy ép đùn. Dòng nước bị ngắt quảng và lúc mạnh dư nước cấp vào, lúc yếu không đủ nước cấp về chiller, chiller chạy không ổn định nhanh chóng hỏng máy.

-Giải nhiệt theo mẻ sản phẩm, khi nhiệt độ vào quá cao. Như thế áp suất hút tăng quá cao ảnh hưởng đến sự hoạt động ổn định chiller.

-Với tải không sử dụng nhưng dòng nước vẫn chạy qua để làm lạnh sơ bộ. Chiller công nghiệp vẫn cần một khoảng thời gian 15 – 20 phút để chạy đạt nhiệt ổn định rồi dẩn qua máy. Nếu tải không chạy kèm theo dòng nước bị ngắt, thì chiller không thể hoạt động trước để tăng tính ổn định.

 

Trên là những thông tin tổng quan nhất về ứng dụng của máy làm lạnh nước cho ngành nhựa, tính toán làm lạnh nước cho khuôn nhựa chi tiết và cụ thể. Nếu bạn cần được hỗ trợ tư vấn kỹ hơn xin vui lòng liên hệ 0985.6263.07- Đặng Quốc Chinh hoặc truy cập Website: yenphat.vn để được hỗ trợ tư vấn và báo giá tốt nhất cho bạn.

 


Tin tức liên quan

Sản phẩm đã xem

Sản phẩm được mua nhiều nhất